Tin mới Liên hệ

HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC THÔNG TIN TRÊN VISA SCHENGEN

Maivi travel 30/07/2023

Sau khi xin được visa Schengen thì việc nắm rõ các thông tin trên visa của mình là rất quan trọng. Bài này, Mai Vi sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc thông tin trên visa Schengen của mình nhé

Nếu ngại đọc, các bạn có thể tham khảo video này của mình nhé

VIDEO HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC THÔNG TIN TRÊN VISA SCHENGEN

VIDEO ĐIỂM KHÁC NHAU GIỮA VISA MULTIPLE VÀ VISA SINGLE

I. VISA SCHENGEN LÀ GÌ

Visa Schengen là loại visa ngắn hạn cho phép bạn đến và đi lại tự do giữa 27 nước Châu Âu nằm trong khối Schengen, thời gian lưu trú dưới 90 ngày.

Khi dùng visa Schengen đi lại giữa các nước trong khối bạn sẽ không phải trình giấy tờ ở xuất nhập cảnh từng nước và sẽ không đóng dấu mộc ra vào tại từng nước.

 

Các quốc gia thuộc khối Schengen:

Bạn có thể click vào tên từng nước để xem hướng dẫn xin visa cụ thể cho nước đó

Các quốc gia ngoài khối Schengen chấp nhận nhập cảnh bằng visa Schengen

Ngoài các quốc gia trên, nếu có visa Schengen còn hiệu lực, bạn có thể đến các quốc gia sau:

II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÔNG TIN TRÊN VISA SCHENGEN

Mình đánh số lần lượt các thông số trên visa Schengen ở ảnh trên và giải thích từng thông tin bên dưới nhé. Trong bài này mình sẽ giải thích bằng các tiêu đề tiếng Anh cho dễ hiểu, trên visa của các bạn các tiêu đề này còn được thể hiện bằng tiếng Pháp và Đức nữa nhé.

1 – Dòng ngay dưới Chữ VISA in to: thể hiện tên nước cấp visa. Chữ cái tên nước được viết tắt bằng 1,2 hoặc 3 chữ cái theo quy ước của Schengen

2 – VALID FOR: Visa có hiệu lực trong khu vực nào.

Hầu hết các trường hợp thì dòng này sẽ ghi chữ “ETATS SCHENGEN” hoặc “SCHENGEN STATES” có nghĩa là có hiệu lực trong tất cả các nước thuộc khối Schengen

Các trường hợp hiếm gặp hơn là dòng này chỉ ghi một hoặc nhiều chữ cái đại diện tên nước, cách nhau bởi dấu phẩy. Điều này có nghĩa là visa này chỉ có giá trị để đi đến các nước được nêu, không được đi sang các nước khác. VD: Valid for: A, B à có nghĩa là visa này chỉ có hiệu lực để đi đến Austria (Áo) và Belgium (Bỉ)

Một trường hợp hiếm khác là dòng này ghi: “ETATS SCHENGEN –[chữ cái chỉ tên nước]”. Lúc này, visa của bạn có giá trị để đến tất cả các nước trong khối Schengen trừ nước được nhắc đến. Ví dụ: Valid for: ETATS SCHENGEN – IS à Visa có giá trị đến tất cả các nước trong khối Schengen trừ Iceland

3 – FROM – UNTIL: Thời hạn hiệu lực của visa

From/Du/Vom: Ngày đầu tiên bạn được phép đến khu vực Schengen

Until/Au/Bis: Ngày cuối cùng bạn phải rời khỏi khu vực Schengen

Phần ngày này rất quan trọng. Bạn cần đến và rời đi đúng hạn để tránh trở thành thành lưu trú bất hợp pháp, ảnh hưởng đến các lần xin visa sau này

 

4 – DURATION OF STAY: Thời gian lưu trú cho phép

Đây là số ngày bạn được phép lưu trú trong khối Schengen , tính từ ngày bắt đầu đặt chân đến là ngày 1. Toàn bộ số ngày lưu trú này phải nằm trong phạm vi thời hạn hiệu lực của visa (nói đến ở mục 3)

Ví dụ: Thời hạn visa From : 20/7/2023 To 30/8/2023 – Duration of stay: 15 days à Điều này có nghĩa là các bạn có thể đến Schengen bất cứ ngày nào trong giai đoạn từ 20/7/2023 đến 30/8/2023, bạn có thể ở lại Schengen tối đa 15 ngày, ngày rời đi bắt buộc phải trước hoặc trong ngày 30/8/2023.

5 – NUMBER OF ENTRIES: Số lần nhập cảnh

Đây là số lần bạn được phép nhập cảnh vào khối Schengen bằng visa này trong thời hạn visa còn hiệu lực

Số 1: Nhập cảnh 1 lần

Số 2: Nhập cảnh 2 lần (đôi khi được ghi là DBL – double)

Chữ MULT: Nhập cảnh nhiều lần

Nếu visa của bạn cho phép nhập cảnh nhiều lần thì bạn có thể rời khỏi Schengen rồi quay lại, miễn là vẫn nằm trong thời hạn hiệu lực của visa (mục 3) và tổng số ngày lưu trú ở Schengen của các lần nhỏ hơn hoặc bằng số ngày quy định ở mục Duration of Stay (mục 4)

6 – TYPE OF VISA: Loại visa được cấp

A : Chữ A dành cho mục đích quá cảnh transit. Hộ chiếu Việt Nam không cần xin visa transit qua Châu Âu nên ít khi bạn thấy chữ này

C : Chữ C dành cho mục đích lưu trú ngắn hạn dưới 90 ngày. Các loại visa du lịch, công tác, thăm thân ngắn hạn sẽ rơi vào dạng này

D : Chữ D dành cho visa dài hạn, cho phép bạn được lưu trú trên 90 ngày trong khối Schengen

7 – SURNAME, NAME: tên họ của người được cấp visa

8 – PASSPORT NO: Số hộ chiếu của người được cấp visa

9 – ISSUED IN: Nơi cấp visa

Chỗ này sẽ điền thông tin thành phố nơi có Đại sứ quán hoặc Lãnh sứ quán đã cấp visa này

10 – ON: Ngày cấp visa

11 – REMARKS: Ghi chú thông tin mục đích chuyến đi hoặc các thông tin lưu ý khác

Nếu cần thêm thông tin, các bạn hãy liên hệ với Mai Vi nhé!

Bài viết liên quan